NHANWEB

Hướng dẫn cấu hình gọi vào và gọi ra trên tổng đài Asterisk

Call CenterCall Center

Call Center

Máy chủ tổng đài hoạt động trên nền hệ điều hành mã nguồn mở và các ứng dụng tổng đài (Asterisk Softswitch), các ứng dụng quản lý, giám sát mã nguồn mở tương tác với Asterisk và thiết lập kết nối các thiết bị đầu cuối. Quản lý tất cả cuộc gọi ra vào hệ thống, giám sát tình trạng, lưu lượng và báo cáo cho người dùng.

Sau khi đăng nhập vào hệ thống ta có giao diện như sau:

1. Tạo SipAccount, Extensions (Số máy nhánh)

    1.1. Tạo SipAccount

Trong giao diện chính chọn Application → Extensions → Submit như hình dưới.

Sau khi chọn Submit rồi điền thông tin SipAccount cần tạo.

Ví dụ như sau:

Secret: www.0dsvn.com!1001 Đây là password của Extensions 1001 đang tạo.

*Lưu ý: Nên đặt password cho một SipAccount luôn luôn dùng mức độ khó cao để đảm bảo về vấn đề bảo mật. (Một password có độ bảo mật cao luôn luôn sử dụng cả chữ cái, số và ký tự đặc biệt)

Cuối cùng, kéo thanh trượt xuống cuối trang nhấn Submit → Apply Config → đợi reload.

=> Tạo SipAccount 1001 thành công.

*Note: Các Extension khác cũng sẽ tạo tương tự.

1.2. Tạo Voicemail

Trong quá trình tạo SipAccount, khi kéo thanh trượt xuống ta thấy trong phần Voicemail của SipAccount đang bị vô hiệu hóa (disable).

Muốn tạo Voicemail cho SipAccount đó ta phải bật lên (enable) và đặt password Voicemail cho SipAccount:

*Lưu ý: Khi đặt Voicemail password ta chỉ được sử dụng số để đặt password. Vì đặt password bằng chữ cái và ký tự đặc biệt hệ thống sẽ báo lỗi.

Cuối cùng, kéo thanh trượt xuống cuối trang nhấn Submit → Apply Config → Reload.

2. Tạo Queues (Hàng đợi)

Trong giao diện chính chọn Application → Queues → Add Queue.

Ví dụ: Muốn tạo 1 nhóm SipAccount cho phòng/ban của công ty. Ta làm như sau:

Cuối cùng, nhấn Submit Changes → Apply Config → Reload.

=> Tạo Queue thành công.

3. Tạo IVR (Interactive Voice Response – Hệ thống trả lời tự động)

Trong giao diện chính chọn Application → IVR → Add a new IVR

IVR Name: Tên của hệ thống trả lời tự động.

Trong phần IVR Option có 2 dòng ta bắt buộc phải chọn khi cài đặt hệ thống:

Trong phần IVR Entries ta phải thêm vào bảng menu voice để cho hệ thống tự động trả lời khi Khách hàng gọi tới.

Cuối cùng, nhấn Submit → Apply Config → Reload

=> Tạo IVR thành công.

4. Cấu hình định tuyến

    4.1 Outbound Routes (Định tuyến cuộc gọi ra)

Trong giao diện chính chọn Application → Connectivity → Outbound → Add Route như hình dưới.

Route Name: Tên định tuyến cần đặt.

Tiếp theo, kéo thanh trượt xuống ta thấy trong phần Dial Partten, có các chi tiết mà ta phải khai báo:

Ví dụ như sau:

• 0500: Mã vùng của tỉnh

• 9: Số để bắt đầu gọi đi

• XXXXXXX: 1 dấu “X” đại diện cho một số chạy từ “0 – 9″

*Note: Ta có thể tùy biến khai báo thêm khi gọi tới 1 số di động, v.v.. Gọi trong nội bộ thì không cần khai báo “prefix”

Khai báo xong ta kéo thanh trượt xuống dưới.

Trong phần Trunk Sequence for Matched Routes, ta phải chọn đường Trunk nào để áp dụng cho Route đang tạo.

Cuối cùng, kéo thanh trượt xuống cuối trang nhấn Submit Changes → Apply Config → đợi reload.

=> Tạo Outbound Routes thành công.

4.2. Inbound Routes (Định tuyến cuộc gọi vào)

Trong giao diện chính chọn Application → Connectivity → Inbound Routes → Add Incoming Route như hình dưới.

Tiếp theo, kéo thanh trượt xuống ta thấy trong phần Set Destination, bắt buộc phải lựa chọn. Mặc định ta sẽ đưa về cho hệ thống IVR (Hệ thống trả lời tự động)

Cuối cùng, nhấn Submit → Apply Config → đợi reload

=> Tạo Inbound Routes thành công.

 

Nguồn: thegioitongdai.com.vn

Exit mobile version